Lệ phí trước bạ là gì? Quy định cách tính và mức thu lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ là gì?

Lệ phí trước bạ là một khoản tiền được ấn định mà cá nhân hoặc tổ chức bắt buộc phải nộp khi được cơ quan Nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ việc quản lý do Nhà nước quy định. Loại phí này được áp dụng cho những đối tượng được quy định tại Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 15/01/2022 (thay thế Nghị định 140/2016/NĐ-CP).

Theo khoản 7 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, các đối tượng chịu lệ phí trước bạ gồm ô tô, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô hoặc các loại xe tương tự xe ô tô. Đây là loại phí bắt buộc mà người mua xe cần nộp cho cơ quan Nhà nước khi muốn đăng ký quyền sở hữu xe.

Lệ phí trước bạ là một khoản tiền bắt buộc phải nộp cho cơ quan Nhà nước

Lệ phí trước bạ là một khoản tiền bắt buộc phải nộp cho cơ quan Nhà nước (Nguồn: Sưu tầm)

Đối tượng đóng lệ phí trước bạ và miễn lệ phí trước bạ

Những đối tượng phải đóng lệ phí trước bạ

Theo Điều 3 Nghị định 14/2022/NĐ-CP, những đối tượng phải đóng lệ phí trước bạ bao gồm:

  1. Nhà, đất: Nhà ở, nhà sử dụng cho mục đích khác, đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai
  2. Súng săn, súng dùng để tập luyện, súng thi đấu thể thao
  3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động
  4. Thuyền, kể cả du thuyền
  5. Tàu bay
  6. Xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh hoặc các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
  7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
  8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền

toyota raize

Những trường hợp miễn đóng lệ phí trước bạ

Theo Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, những trường hợp được miễn đóng lệ phí trước bạ gồm:

  1. Nhà, đất là trụ sở của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam và nhà ở của người đứng đầu cơ quan ngoại giao
  2. Súng săn, súng thể thao, phương tiện vận tải của cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài
  3. Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng đất giữa các cá nhân, hộ gia đình theo chủ trương “dồn điền đổi thửa”
  4. Tài sản của cá nhân hoặc tổ chức đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng
  5. Đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo được Nhà nước công nhận hoặc cho phép hoạt động
  6. Nhà đất, tài sản chuyên dùng phục vụ an ninh, quốc phòng
  7. Nhà, đất là tài sản của các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội theo quy định của pháp luật hiện hành
  8. Đất được Nhà nước giao cho các cá nhân, tổ chức sử dụng vào các mục đích công cộng, khai thác khoáng sản, nghiên cứu khoa học theo giấy phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
  9. Đất thuê của Nhà nước hoặc thuê của cá nhân, tổ chức đã có quyền sử dụng đất hợp pháp
  10. Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà ở của hộ gia đình được tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định tại Luật Nhà ở
  11. Vỏ tàu, tổng thành máy, khung xe thay thế phải đăng ký lại trong thời hạn bảo hành
  12. Xe chuyên dùng vào các mục đích cứu thương, cứu hỏa hoặc chở rác chuyên dùng cho thương binh, người tàn tật đăng ký quyền sở hữu tên thương binh, người tàn tật
  13. Người dân tộc thiểu số, hộ nghèo ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn
  14. Tài sản là hàng hoá được phép kinh doanh của cá nhân, tổ chức đã đăng ký hoạt động kinh doanh mà không đăng ký quyền sở hữu, sử dụng với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

Những trường hợp miễn đóng lệ phí trước bạ

Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ?

Theo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, cá nhân, tổ chức có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí khi:

  • Đăng ký quyền sở hữu, chẳng hạn như chuyển quyền sở hữu xe ô tô cá nhân sang công ty
  • Quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, chẳng hạn như đăng ký quyền sử dụng đất để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Mức thu lệ phí trước bạ

Mức thu lệ phí trước bạ được xác định theo tỷ lệ % dựa trên giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ như sau:

Nhà, đất

0.5%

Súng săn, súng thể thao

2%

Phương tiện đánh bắt và vận chuyển thuỷ sản, phương tiện vận tải cơ giới đường thuỷ

1%

Tàu đánh cá xa bờ

0.5%

Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, kể cả người lái

15%

Xe máy

Lần đầu: 5%, lần thứ 2 trở đi: 1%

Các loại xe còn lại

2%

Quy định về lệ phí trước bạ xe ô tô mới nhất

Cách tính lệ phí trước bạ xe ô tô

Lệ phí trước bạ xe ô tô mới:

Lệ phí trước bạ ô tô = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ (%)

Trong đó:

  • Giá tính lệ phí trước bạ: Quy định tại Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, được áp dụng cụ thể với từng loại xe.
  • Mức thu lệ phí trước bạ: Quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, được áp dụng cụ thể với từng loại xe.

Lệ phí trước bạ khi mua xe ô tô cũ:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%

Trong đó:

  • Giá tính lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản mới x % chất lượng còn lại của xe
  • % chất lượng còn lại của xe được xác định theo thời gian đã sử dụng như sau:
    • Trong 1 năm giá trị còn lại 90%
    • Từ 1 – 3 năm giá trị còn lại 70%
    • Từ 3 – 6 năm giá trị còn lại 50%
    • Từ 6 – 10 năm giá trị còn lại 30%
    • Trên 10 năm giá trị còn lại 20%

Mức thu lệ phí trước bạ ô tô

Theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô hoặc các loại xe tương tự là 2%. Một số trường hợp khác:

  • Ô tô chở người không quá 9 chỗ ngồi, bao gồm cả xe con pick-up: Mức lệ phí trước bạ lần đầu là 10%. Nếu cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương thì Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định.
  • Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở hàng hóa được cấp phép nhỏ hơn 950kg và không quá 5 chỗ ngồi: Mức lệ phí trước bạ lần đầu là 6%.
  • Ô tô tải VAN được cấp phép khối lượng chuyên chở nhỏ hơn 950kg: Mức thu lệ phí trước bạ lần đầu là 6%.
  • Ô tô điện chạy pin:
    • Trong 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực: Mức thu lệ phí trước bạ lần đầu là 0%.
    • 2 năm tiếp theo: Lệ phí trước bạ lần đầu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
  • Các loại ô tô quy định tại Điểm a, Điểm b, điểm c khoản này: Mức thu lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi là 2% và được áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Hiện nay, Chính phủ đã ban hành Nghị định quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước.

Theo đó, tại Điều 1 Nghị định số 41/2023/NĐ-CP quy định từ ngày 1/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, mức thu lệ phí trước bạ bằng 50% mức thu quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/1/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ; các nghị quyết hiện hành của HĐND hoặc quyết định hiện hành của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về mức thu lệ phí trước bạ tại địa phương và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

Dưới đây là danh sách các mẫu xe sản xuất, lắp ráp trong nước của Toyota thuộc diện được hưởng ưu đãi 50% lệ phí trước bạ:

Mẫu xe

Giá bán (đồng)

Toyota Vios

Từ 479.000.000 – 592.000.000

Toyota Avanza Premio

Từ 558.000.000 – 598.000.000

Toyota Veloz Cross

Từ 658.000.000 – 698.000.000

Toyota Innova

Từ 755.000.000 – 995.000.000

Toyota Fortuner (máy dầu)

Từ 1.026.000.000 – 1.470.000.000

Toyota Veloz Cross 2023 là mẫu xe được sản xuất, lắp ráp trong nước

Toyota Veloz Cross 2023 là mẫu xe được sản xuất, lắp ráp trong nước

Hướng dẫn khai nộp lệ phí trước bạ xe ô tô online

Dưới đây là hướng dẫn khai nộp lệ phí trước bạ xe ô tô online đơn giản, nhanh chóng:

  • Bước 1: Nhập thông tin vào tờ khai lệ phí trước bạ trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tại: canhan.gdt.gov.vn
  • Bước 2: Nhập đầy đủ các thông tin như số Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, số seri Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc số Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại (đối với xe sản xuất lắp ráp trong nước).
  • Bước 3: Hệ thống sẽ tự động gửi yêu cầu truy vấn sang ứng dụng của Bộ Giao thông vận tải để lấy thông tin tài sản hiển thị trên tờ khai lệ phí trước bạ.
  • Bước 4: Người nộp thuế tiến hành đối chiếu các thông tin điện tử với thông tin trên hồ sơ giấy.
  • Bước 5: Hệ thống gửi thông báo tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế.

Trên đây là một số thông tin quy định về lệ phí trước bạ xe ô tô mới nhất mà người dùng nên tham khảo trước khi mua xe. Nếu bạn đang quan tâm tới các dòng xe Toyota thì hãy đăng ký lái thử để được trải nghiệm những mẫu xe đẳng cấp với những tính năng hiện đại, thông minh vượt trội. Khi có nhu cầu tìm hiểu hoặc sở hữu một chiếc xe đầy đủ tiện ích thì quý khách có thể hãy liên hệ ngay với Toyota qua:

  • Tổng đài tư vấn: 1800 1524 – 0916 001 524
  • Email CSKH: tmv_cs@toyota.com.vn

Tag: lỗi vượt đèn đỏ, thủ tục sang tên xe ô tô, phạt nguội, đăng kiểm xe ô tô, lỗi quá tốc độ, không bằng lái xe phạt bao nhiêu, lỗi không xi nhan, lỗi sai làn đường, niên hạn sử dụng xe ô tô, đăng ký xe ô tô, mức phạt nồng độ cồn ô tô, ô tô vượt đèn đỏ phạt bao nhiêu

Khám phá thêm về Toyota tại:

Facebook | Youtube | Instagram