Không chỉ kế toán mà các chủ doanh nghiệp cũng nên nắm rõ các chứng từ kế toán tiếng anh trong thời đại hội nhập kinh tế như hiện nay
Chứng từ kế toán được sử dụng xuyên suốt trong quá trình hoạt động và phát triển của mỗi tổ chức, doanh nghiệp. Đây là khái niệm không còn xa lạ với nhiều người tuy nhiên thuật ngữ tiếng anh thì không phải ai cũng biết. Cùng MIFI tìm hiểu khái niệm và một số thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến chứng từ kế toán trong bài viết sau đây.
Bạn đang xem: Tổng hợp các chứng từ kế toán tiếng anh cho dân kế toán
>>> Xem thêm:
- Nhiệm vụ của kế toán trưởng trong doanh nghiệp
- Các nghiệp vụ kế toán căn bản mà kế toán viên cần nắm
Chứng từ kế toán tiếng anh là gì?
Chứng từ kế toán tiếng anh (Financial paper) là những giấy tờ bằng văn bản về nghiệp vụ kinh tế phát sinh của tổ chức, doanh nghiệp trong quá trình trao đổi mua bán và được chứng thực hoàn thành trên giấy tờ một cách rõ ràng, minh bạch.
Một số ví dụ về chứng từ kế toán tiếng anh bao gồm:
- Vouchers for book entry (Chứng từ để ghi sổ);
- Tax declaration (Kê khai thuế);
- Archival Voucher (Chứng từ lưu trữ);
- Tax Finalization (Chứng từ dùng quyết toán thuế);
- Stock received docket (Phiếu nhập kho);
- Delivery slip (Phiếu xuất kho)…
Phân loại các chứng từ kế toán phổ biến hiện nay
Xem thêm : Cyberbullying là gì? Nguy hiểm ra sao? Làm gì khi bạn là nạn nhân?
Phân loại các chứng từ kế toán có thể giúp kế toán, kiểm toán quản lý hồ sơ, tài liệu một cách dễ dàng hơn. Thông thường, chúng ta sẽ phân loại các chứng từ kế toán phổ biến dựa theo:
- Nội dung kinh tế phản ánh bao gồm các chứng từ kế toán phản ánh tiền tệ (phiếu thu, biên lai thu tiền…), chứng từ phản ánh hàng tồn kho (phiếu nhập, xuất kho…), chứng từ tài sản cố định và các chứng từ hoạt động bán hàng.
- Thời gian lập chứng từ gồm có chứng từ kế toán gốc và chứng từ kế toán tổng hợp.
- Địa điểm lập chứng từ: Chứng từ kế toán tiếng anh bên ngoài và nội bộ.
Một số thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến chứng từ kế toán tiếng anh
Hiện nay có nhiều thuật ngữ chuyên ngành kế toán được định nghĩa bằng tiếng anh. Làm quen với những thuật ngữ này sẽ giúp các kế toán đỡ bỡ ngỡ khi gặp phải.
Thuật ngữ Balance Sheet (Bảng cân đối kế toán)
Balance Sheet được hiểu là bảng cân đối kế toán, được lập tại mỗi kỳ báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Balance Sheet giúp phản ánh tình hình biến động của nguồn vốn và tài sản cho một doanh nghiệp. Nó là một trong những tài sản vô cùng quan trọng của tổ chức, doanh nghiệp.
Kế cấu của một Balance Sheet thường gồm 2 cột là nguồn vốn và tài sản. Trong đó, nguồn vốn bao gồm: nợ phải trả ngắn hạn; nợ phải trả dài hơn và vốn chủ sở hữu. Tài sản gồm: tài sản ngắn hạn (tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, chứng khoán….) và tài sản dài hạn (máy móc; các khoản phải thu dài hạn…).
Nguyên tắc lập Balance Sheet là phải đảm bảo sự cân bằng giá trị giữa hai cột nguồn vốn và tài sản. Theo đó, kế toán sẽ dựa vào các dữ liệu và số liệu thu thập được từ các chứng từ kế toán để lập bảng Balance Sheet thành công.
Thuật ngữ Bookkeeping (sổ sách kế toán)
Xem thêm : Đầu số 037 là mạng gì? Ý nghĩa của đầu số là gì?
Bookkeeping (sổ sách kế toán) là tập hợp tất cả các hạng mục tài khoản đề cập đến tài sản; vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, thu nhập, chi phí…Những mục này còn được gọi là bài đăng và đây là một phần của sổ sách kế toán hoặc sổ cái.
Ngoài ra, Bookkeeping cũng bao gồm biểu đồ tài khoản bao gồm danh sách các hạng mục tài chính. Đối tượng sử dụng Bookkeeping là tổ chức, doanh nghiệp hoặc cơ quan chính phủ nhà nước…
Owner’s Equity (vốn chủ sở hữu)
Một trong những thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến chứng từ kế toán tiếng anh là Owner’s Equity (vốn chủ sở hữu). Chúng cần được ghi chép và phân tích trong bảng cân đối kế toán.
Owner’s Equity được xác định bằng cách trừ các khoản nợ khỏi giá trị tài sản của doanh nghiệp. Chẳng hạn, thiết bị B của tổ chức A có giá trị là 15.000$ và khoản nợ khi mua thiết bị này là 5.000$. Lúc này, phần chênh lệch 10.000$ chính là vốn chủ sở hữu.
Khi các khoản nợ vượt quá giá trị của tài sản gắn với nó, chênh lệch được gọi là thâm hụt và lúc này tài sản được gọi là “đảo lộn” hay “dưới nước”. Trong tài chính chính phủ, Owner’s Equity còn được gọi là “tài sản ròng” hoặc “vị trí ròng”.
Trên đây là những thông tin quan trọng về các chứng từ kế toán tiếng anh cho dân kế toán. MIFI hi vọng chúng sẽ giúp ích cho bạn khi cần thiết trong quá trình hành nghề kế toán của mình.
Nguồn: https://tuyengiaothudo.vn
Danh mục: Hỏi Đáp