Viết dang tay/dang rộng vòng tay/dang cánh.
1. Dang tay hay giang tay là đúng?
Khi thắc mắc dang tay hay giang tay là đúng thì bạn đọc nhớ: Dang tay là viết đúng chính tả, còn giang tay viết sai chính tả.
Cụ thể, trong từ điển tiếng Việt ghi nhận từ “dang tay” với nghĩa: mở rộng ra về cả hai phía. Ví dụ chúng ta viết: dang rộng vòng tay, dang tay ra đón con...
Hoặc trên báo chí chúng ta cũng thấy nhiều bài viết dùng từ dang tay, ví dụ như sau:
-
Dang rộng vòng tay với hai học sinh có số phận bi thương.
-
Ông Ánh đã lặng lẽ dang tay đón hơn 40 phận đời
-
Cuba luôn dang rộng vòng tay đón chào Thủ tướng
-
Tay đua xe đạp Eduard Prades dang 2 tay ăn mừng chiến thắng
-
Trong gian khó càng dang rộng vòng tay che chở nhau
Như vậy, khi phân vân giang tay hay dang tay thì bạn đọc nhớ viết: Dang tay nhé!
>>>Xem thêm:
Phân biệt dang hay giang đúng.
Ngoài thắc mắc dang tay hay giang tay là đúng thì có nhiều cặp từ mà dang hay giang khiến nhiều người nhầm lẫn. Ví dụ: dở dang hay dở giang? Dang nắng hay giang nắng? Cây dang hay cây giang?
Vì trên thực tế, dang/giang đều là từ có nghĩa, nên để phân biệt 2 từ này chúng ta phải hiểu nghĩa từng từ cụ thể như sau:
Nghĩa từ “dang”:
-
Là đồng từ có nghĩa mở rộng ra về cả hai phía (thường nói về cánh chim, cánh tay). Ví dụ: chim dang cánh bay, day rộng vòng tay…
-
Là phương ngữ có nghĩa “tránh ra, lùi sang một bên”. Ví dụ: Dang ra cho người ta đi
-
Là động từ có nghĩa “phơi trần ngoài nắng”. Ví dụ: Dang nắng, dang đầu trần không đội nón…
Nghĩa từ “giang”:
-
Là danh từ chỉ tên chim cùng họ với cò, nhưng lớn hơn, mỏ dài và cong.
-
Là danh từ chỉ cây thuộc loại tre nứa, thân dẻo, gióng dài, thường dùng để đan lát hoặc làm lạt buộc.
Từ nghĩa cụ thể trên chúng ta dễ dàng phân biệt được dang hay giang theo từng ngữ cảnh. Chuyên mục Hỏi đáp tiếng Nghệ đã tổng hợp bảng sau để bạn đọc tiện theo dõi:
Thắc mắc thường gặp |
Cách viết đúng chính tả |
dang tay hay giang tay |
dang tay |
giang cánh tay hay dang cánh tay |
dang cánh tay |
giang rộng vòng tay hay dang rộng vòng tay |
dang rộng vòng tay |
giang tay ra hay dang tay ra |
dang tay ra |
giỏi giang hay giỏi dang |
giỏi giang |
dang dở hay giang dở |
dang dở |
dở dang hay dở giang |
dở dang |
giang dở hay dang dở |
dang dở |
giang nắng hay dang nắng |
dang nắng |
dang nắng hay giang nắng |
dang nắng |
cây dang hay cây giang |
cây giang |
dang rộng hay giang rộng |
dang rộng |
giang rộng hay dang rộng |
dang rộng |
giang cánh hay dang cánh |
dang cánh |
dang cánh hay giang cánh |
dang cánh |
giang đôi cánh hay dang đôi cánh |
dang đôi cánh |
dang ra hay giang ra |
dang ra |
giang rộng vòng tay hay dang rộng vòng tay |
dang rộng vòng tay |
Kết lại, khi thắc mắc dang tay hay giang tay là đúng bạn đọc nhớ viết dang tay nhé. Ngoài ra, trong đa số trường hợp chúng ta viết từ dang: dang rộng vòng tay, dang nắng, danh cánh, dang dở… Và một số trường hợp viết từ giang như cây giang, giỏi dang… Nếu còn thắc mắc nào khác bạn có thể nhắn tin qua Facebook tiếng Nghệ nhé!
Tổng hợp bởi www.nghengu.vn