Nếu bạn quan tâm đến việc tìm hiểu về vấn đề này, vui lòng đọc bài viết sau. Nhưng trước khi nói về sự khác biệt của nó, chúng ta hãy làm rõ một vài khái niệm.
- Đây là phiên bản Windows 10 được sử dụng phổ biến nhất thế giới
- Đây là Windows 11 với giao diện hoàn toàn mới
- Chàng trai nhập cư mù tiếng Anh, từng phá sản 13 công ty, trở thành triệu phú nhờ ngón nghề copywriter và dạy marketing online cho hơn 1 triệu người
- Mạng lag ko chơi được LMHT, nữ streamer chỉ ngồi không trên sóng, nhưng lượng view thì chỉ tăng chứ không giảm vì một lý do
- Sốt với nữ huấn luyện viên thể hình 9x nóng bỏng
PCIe là viết tắt của Peripheral Components Interconnect Express, đây là một loại cổng (giao diện), một chuẩn kết nối để kết nối hệ thống với các thiết bị dạng thẻ, bạn còn nhớ các khe cắm dành cho card đồ họa không? Vậy thôi. NVMe là viết tắt của Non-Volatile Memory Express, một loại giao thức (cách các thiết bị giao tiếp), được phát triển cho các ổ SSD hiệu suất cao. PCIe NVMe SSD là một loại ổ đĩa thể rắn, sử dụng giao thức NVMe và hoạt động trực tiếp với CPU thông qua kết nối PCIe, tương tự như cách CPU hoạt động với card đồ họa. SSD NVMe thường nhanh hơn SSD SATA và có dung lượng gấp nhiều lần.
Bạn đang xem: SSD PCIe NVMe là gì, nó khác biệt như thế nào so với SSD SATA?
Tại sao NVMe lại nhanh hơn?
SSD PCIe NVMe nhanh hơn SSD SATA vì chúng được kết nối trực tiếp với CPU qua các làn PCIe, thay vì qua chipset rồi mới đến CPU như SSD SATA. Bộ điều khiển của SSD NVMe có thể phân tích và sắp xếp tới 64.000 hàng đợi dữ liệu so với chỉ 32 hàng đợi của bộ điều khiển AHCI trên SSD SATA.
Các yếu tố hình thức của SSD PCIe NVMe
Xem thêm : iOS 16 liên tục ghi nhận lỗi
Hiện nay, các loại SSD PCIe NVMe phổ biến nhất đều có dạng M.2, cắm vào khe cắm M.2 trên bo mạch chủ và kết nối với CPU thông qua 4 làn PCIe. Dạng này rất phổ biến vì nó nhỏ gọn và không chiếm dụng khe cắm PCIe 16X. Loại này thường bị nhầm lẫn với SSD M.2 SATA vì không có sự khác biệt đáng kể nào ngoại trừ các chân tiếp xúc.
Ổ cứng thể rắn PCIe NVMeỔ cứng thể rắn M.2 SATA
Để dễ phân biệt hơn, bạn có thể chú ý đến chân tiếp xúc này, thiếu 2 chỗ dành cho SSD M.2 SATA. Thiếu 1 chỗ là SSD PCIe NVMe M.2. Intel Optane là một ngoại lệ, chân tiếp xúc thiếu 2 chỗ, không dùng như ổ cứng thông thường nhưng về cơ bản vẫn là SSD PCIe NVMe M.2.
Intel Optane, chân tiếp xúc bị thiếu 2 chỗ, không được dùng như ổ cứng thông thường mà về cơ bản vẫn là ổ SSD PCIe NVMe M.2.
Loại thứ hai là card PCIe, cắm vào khe cắm PCIe 16X. Ngoài ra, mọi người cũng có thể cắm nhiều SSD M.2 PCIe NVMe vào một card PCIe rồi cắm vào khe cắm PCIe để chạy RAID, kết hợp tốc độ của các SSD này lại với nhau.
PCIe 3.0 và PCIe 4.0
Vì sử dụng các làn PCIe để truyền dữ liệu nên tốc độ của SSD PCIe NVMe cũng phụ thuộc rất nhiều vào chuẩn PCIe. Về lý thuyết, SSD PCIe NVMe sử dụng chuẩn PCIe 3.0 sẽ có băng thông tối đa là 4 GB/giây, PCIe 4.0 gấp đôi con số đó. Trên thực tế, SSD Samsung 970 Pro hỗ trợ PCIe 3.0 với tốc độ đọc và ghi lần lượt là 3500 MB/giây và 2300 MB/giây. SSD Samsung 980 Pro hỗ trợ PCIe 4.0 với tốc độ đọc và ghi lần lượt là 6500 MB/giây và 5000 MB/giây.
Gigabyte Aorus NVMe Gen 4 – Ổ SSD hỗ trợ PCIe 4.0
Hiện tại chỉ có AMD hỗ trợ PCIe 4.0, Intel vẫn sử dụng chuẩn 3.0. Các ổ SSD hỗ trợ PCIe 4.0 vẫn chưa phổ biến và có giá thành khá cao.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về sự khác biệt cơ bản giữa NVMe SSD và SATA SSD cũng như ý nghĩa của chuẩn PCIe đối với NVMe SSD. Hy vọng hữu ích với bạn.
Nguồn: https://tuyengiaothudo.vn
Danh mục: Tin tức