Trả hay chả dễ gây nhầm lẫn.
1. Trả hay chả nghĩa là gì?
Để phân biệt trả hay chả thì chúng ta cần xác định rõ nghĩa của 2 từ này. Theo từ điển tiếng Việt, cả chả/trả đều có nghĩa. Cụ thể như sau.
-
Trả: Đưa lại cho người khác cái đã vay, đã mượn của người ấy, hoặc đưa lại cho người khác cái đã lấy đi hoặc đã nhận được từ người ấy
-
Chả: Tên một món ăn hoặc nghĩa khác như “chẳng”.
Theo tìm hiểu của tiếng Nghệ, nguyên nhân gây nhầm lẫn giữa chả hay trả đó là do nhầm lẫn cách phát âm tr và ch như các trường hợp trốn hay chốn, trêu hay chêu… hoặc một số trường hợp khác như bắt chước hay bắt trước…
Đặc biệt, một số tỉnh ở miền Bắc thì phát âm tr/ch sai rất nhiều. Đa số trường hợp nói tr thành ch khiến người nghe dễ nhầm lẫn khi viết.
>>>Tìm hiểu thêm: Viết thủa hay thuở?
2. Trả đồ hay chả đồ, chả thế hay trả thế?
Cần phân biệt chả/trả khi viết.
Do việc nhầm lẫn giữa trả hay chả rất nhiều nên chuyên mục Hỏi đáp tiếng Nghệ đã tổng hợp tất cả trường hợp đó để bạn đọc tiện tham khảo. Hãy theo dõi bảng dưới đây nha:
Thắc mắc thường gặp |
Cách viết đúng chính tả |
trả đồ hay chả đồ |
trả đồ |
chả thế hay trả thế |
chả thế |
trả là hay chả là |
chả là |
trả biết hay chả biết |
chả biết |
chả biết hay trả biết |
chả biết |
chả là hay trả là |
chả là |
chả lẽ hay trả lẽ |
chả lẽ (chả nhẽ) |
chả vậy hay trả vậy |
chả vậy |
chả vờ hay trả vờ |
chả vờ |
bún trả hay bún chả |
bún chả |
chả có nhẽ hay trả có nhẽ |
chả có nhẽ |
chả mấy khi hay trả mấy khi |
chả mấy khi |
chả thấy hay trả thấy |
chả thấy |
chả thể nào hay trả thể nào |
chả thể nào |
chả đi hay trả đi |
chả đi (chẳng đi) |
trả công hay chả công |
trả công |
trả cốm hay chả cốm |
chả cốm |
trả lại hay chả lại |
trả lại |
trả trách hay chả trách |
chả trách |
trả vờ hay chả vờ |
chả vờ |
đua lại đồ đã mất là chả hay trả |
trả |
Kết lại, trả hay chả đều là từ có nghĩa và dễ gây nhầm lẫn khi viết. Vì thế nên bạn đọc cần cẩn trọng để tránh việc dùng sai nhé! Nếu còn thắc mắc bạn có thể nhắn tin qua Facebook tiếng Nghệ nha!
Tổng hợp bởi www.nghengu.vn