Các tháng trong tiếng Anh: Cách ghi nhớ và sử dụng chính xác

Các tháng trong tiếng Anh là một chủ đề cơ bản và được sử dụng phổ biến hàng ngày. Giống như tiếng Việt, mỗi tháng sẽ tương ứng với một danh từ khác nhau. Tuy nhiên, không phải ai cũng tự tin rằng mình có thể ghi nhớ và đọc tên được hết các tháng bằng tiếng Anh một cách thuần thục. Trong bài viết dưới đây, tuyengiaothudo.vn sẽ tổng hợp lại mọi kiến thức liên quan, cùng tìm hiểu nhé!

Giới thiệu đầy đủ các tháng trong tiếng Anh

Con người sống xoay quanh quỹ đạo thời gian. Do đó, việc nắm bắt được thời gian nói chung và các tháng nói riêng rất quan trọng. Nó có liên quan mật thiết đến các kế hoạch, sự kiện xảy ra trong cuộc sống hàng ngày. 

cac-thang-trong-tieng-anh-1

Một năm có tổng cộng 12 tháng. Mỗi tháng sẽ có một cách gọi và ý nghĩa khác nhau. Cách viết từng tháng theo chuẩn ngữ pháp quốc tế như sau: 

  • Tháng 1 là January
  • Tháng 2 là February
  • Tháng 3 là March
  • Tháng 4 là April
  • Tháng 5 là May
  • Tháng 6 là June
  • Tháng 7 là July
  • Tháng 8 là August
  • Tháng 9 là September
  • Tháng 10 là October
  • Tháng 11 là November
  • Tháng 12 là December

Chỉ cần thuộc lòng cách đọc và viết các tháng kể trên là bạn có thể sử dụng trong mọi hoàn cảnh. Ví dụ như viết ngữ pháp hay giao tiếp với người khác bằng tiếng Anh.

Ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh 

Ít ai biết rằng các tháng sử dụng bằng tiếng Anh không chỉ đơn giản là một danh từ để đọc, viết. Dù xuất phát từ tiếng Latin và không tuân theo một quy luật chung. Thế nhưng đằng sau một số tháng có rất nhiều ý nghĩa và gắn liền với câu chuyện thú vị. Cùng tìm hiểu nhé!

Tháng 1 – January

Các tháng trong tiếng Anh bắt đầu từ tháng 1. January chính là cách đọc trong tiếng Anh. Đây là thời gian mở đầu của một năm. Nguồn gốc của cụm từ January được lấy cảm hứng từ một vị thần La Mã cổ đại. Tên Latin của vị thần này là Janus.

cac-thang-trong-tieng-anh-2

Ông đại diện cho thời gian, bao gồm cả sự khởi đầu và kết thúc. Chức vụ của thần Janus là canh giữ chiếc cổng trên Thiên giới. Đặc biệt, thần Janus có tới 2 gương mặt trên cùng một cơ thể và quay đầu về 2 hướng khác nhau. Tượng trưng cho quá khứ với tương lai, năm mới và năm cũ.

Chính vì thế, tên của vị thần La Mã này đã được dùng để đặt cho tháng 1. Với ngụ ý để chỉ tháng khởi đầu của một năm mới. Các tháng tiếp theo cũng sẽ mang ý nghĩa riêng tương tự tháng 1.

Tháng 2 – February

Thứ tự tiếp theo trong danh sách các tháng trong tiếng Anh là tháng 2. Cách viết là February. Đây là một từ nguyên gốc xuất phát từ Latin – Februarius. Theo các tài liệu lịch sử trước đây, ngày 15/2 hàng năm tại các nước La Mã cổ đại sẽ diễn ra một nghi lễ gọi là februa (tên gốc của Februarius). Đây là tục lệ mang ý nghĩa nhằm thanh tẩy, tẩy uế những điều đen đủi, kém may mắn trong cuộc sống.

cac-thang-trong-tieng-anh-3

Bên cạnh đó, những tù nhân phạm tội đang giam giữ trong các nhà tù cũng sẽ bị hành quyết vào tháng 2. Tất cả những phong tục này của người La Mã xưa đều hướng tới một mong muốn chung đó là nhắc nhở con người phải biết sống văn minh, hạn chế mắc phải lỗi lầm khó tha thứ. Chúng đều diễn ra trong tháng 2 nên cụm từ Februarius được sử dụng để làm nguồn cảm hứng đặt tên cho chính tháng này. 

Tháng 3 – March

Danh sách các tháng trong tiếng Anh tiếp theo là tháng 3. Tháng này được viết là March. Từ gốc tiếng Latin là Martius. Tương tự tháng 1, đây cũng là từ có nguồn cảm hứng xuất phát từ một vị thần tên Mars. Đây là vị thần đại diện cho chiến tranh và có sức ảnh hưởng đặc biệt lớn đến quân đội La Mã. 

cac-thang-trong-tieng-anh-4

Tuy không được người dân tôn thờ, thế nhưng tầm vai trò của Mars với người dân thành Rome là điều không thể chối bỏ. Bên cạnh sự quyền lực, ông còn là người giám hộ cho nền nông nghiệp thời đại này. Các lễ hội liên quan đến Mars đều được tổ chức vào tháng 3. Do đó về sau, tháng 3 được đặt theo chính tên của vị thần chiến tranh này.

Tháng 4 – April

Tiếp nối tháng 3, các tháng trong tiếng anh sẽ là tháng 4. Tiếng Anh viết là April. Từ Latin gốc chính xác là Aprilis. Nhiều giả thuyết lịch sử đặt ra rằng vào tháng 4 là thời điểm mùa xuân đã đến. Thời tiết đất trời lúc này ấm nóng. Cây cối đâm chồi nảy lộc và sinh trưởng nhanh chóng, Do đó, tháng 4 tượng trưng cho sự sinh sôi, tràn trề sức sống của thiên nhiên, vạn vật. Và sự tái sinh này chính là nghĩa bóng của từ Aprilis. 

cac-thang-trong-tieng-anh-5

Sau này, khi tiếng Latin chuyển sang tiếng Anh phổ thông, Aprilis rút gọn thành April cho dễ nhớ. Thế nhưng, ý nghĩa sâu xa và sự liên quan khi giải thích về tháng 4 vẫn gắn liền với giả thuyết kể trên. Bên cạnh đó, tháng 4 còn đại diện cho nữ thần sắc đẹp Aphrodite. Một vẻ đẹp tươi mới và sinh động.

Tháng 5 – May

Tháng 5 trong tiếng Anh được viết là May. Nguồn gốc của từ này chính là từ vị nữ thần La Mã cổ đại xinh đẹp tên Maia. Bà đại diện cho thiên nhiên và chịu trách nhiệm cai quản đất đai. Người La Mã cổ rất tôn thờ và sùng bái Maia. Với niềm tin rằng nữ thần sẽ mang đến những sự phồn vinh, giàu có cho con người. Về sau này, khi tiếng Latin dần được chuyển thể thành tiếng Anh, tháng 5 đọc lái và rút gọn thành May. Nhưng ý nghĩa đằng sau về sự ra đời tên các tháng trong tiếng Anh đều không thay đổi.

cac-thang-trong-tieng-anh-6

Tháng 6 – June

Nếu bạn thắc mắc Jun là tháng mấy thì đây chính là từ tiếng Anh của tháng 6. Từ Latin gốc là Junius. Từ này được lấy cảm hứng từ một vị nữ thần tên là Juno (hay còn gọi là nữ thần Hera). Theo thần thoại La Mã cổ đại, nữ thần Juno đại diện cho tình yêu, hôn nhân gia đình và sinh nở. 

Mọi người cũng có thể dễ dàng nhận ra, quốc tế thiếu nghi được tổ chức ngay ngày 1/6 hàng năm. Nhiều giả thuyết đặt ra rằng, việc đặt tên tháng 6 là June chính là sự tôn vinh của con người dành cho nữ thần Hera. 

cac-thang-trong-tieng-anh-7

Tháng 7 – July

Sau khi biết Jun là tháng mấy thì sẽ đến tháng 7. Tiếng Anh của tháng 7 viết là July. Cách viết các tháng trong tiếng Anh này cũng được bắt nguồn từ tên của một vị vua. Đó chính là Julius. Ông là một hoàng đế La Mã cổ đại.

cac-thang-trong-tieng-anh-8

Trong suốt những năm tháng ngồi trên ngai vàng, Julius đã có rất quan tâm đến việc chăm sóc đời sống nhân dân. Mọi người đều tôn thờ và ngưỡng mộ vị hoàng đế này. Tháng sinh của Julius là vào tháng 7. Do đó, người La Mã đã lấy luôn tên hoàng đế để đặt tên gọi cho tháng 7 trong năm.

Tháng 8 – August

Tháng 8 được viết là August khi chúng ta sử dụng tiếng Anh. Nguồn gốc và ý nghĩa của nó được bắt nguồn từ hoàng đế Augustus. Ông là thế hệ tiếp theo và là cháu của hoàng đế Julius. Danh xưng tôn kính của Augustus đã được người La Mã cổ đại chọn trở thành tên gọi của tháng 8 trong năm, như thay cho sự tưởng nhớ những công lao vị hoàng đế này đã làm cho vương quốc khi còn sống.

cac-thang-trong-tieng-anh-9

Tháng 9 – September

Các tháng trong tiếng Anh tiếp theo sẽ là tháng 9. Với các viết là September. Ít ai biết rằng, tiếng La tinh của nó là septem. Và đây vốn là số đếm mang ý nghĩa số 7. Dùng để chỉ tháng tiếp theo của 2 tháng Julius và Augustus đã được đặt tên theo 2 vị hoàng đế. Vì trước đây, lịch La Mã chỉ có 10 tháng thay vì 12 tháng như hiện tại. 

cac-thang-trong-tieng-anh-10

Tháng 10 – October

Tương tự tháng 9, từ October trong tháng 10 vốn bắt nguồn từ từ Latin gốc là Octo. Nó dùng để chỉ tháng thứ 8 của năm. Và một năm thời La Mã những năm 713 trước Công Nguyên chỉ có 10 tháng. Sau này, khi lịch đã được thêm 2 tháng và có tổng cộng 12 tháng. Từ Octobor vẫn được giữ nguyên, nhưng được dùng để chỉ tháng 10. Thay vì là tháng 8 như trước kia. Ý nghĩa thú vị về sự lệch nhau về thời gian các tháng trong tiếng Anh này thực tế không phải ai cũng biết.

cac-thang-trong-tieng-anh-11

Tháng 11 – November

Tháng thứ 11 là tháng xuất hiện thêm trong lịch. bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên mới chính thức có. Do đó, ý nghĩa sâu xa đằng sau cách viết November không có gì quá đặc biệt. Bản thân từ Latin gốc vốn là Novem, dùng để đếm số 9. Sau khi lịch thêm 2 tháng ở đầu năm, tên gọi đếm số 9 vẫn được giữ nguyên nhưng dành cho tháng 11 trong năm.

cac-thang-trong-tieng-anh-12

Tháng 12 – December

Danh sách các tháng trong tiếng Anh cuối cùng là tháng 12. Hay được biết đến với cách viết là December. Nguồn gốc Latin của từ này là Decem. Thường được người La Mã cổ đại dùng để đếm số 10.

cac-thang-trong-tieng-anh-13

Cách viết tắt các tháng

Trong một số trường hợp, chúng ta không nhất thiết phải viết chuẩn ngữ pháp của từng tháng. Thực tế, bạn có thể viết tắt các tháng trong tiếng Anh chỉ với 3 chữ cái đầu. Cụ thể như sau:

Tháng 1: Jan

Tháng 2:  Feb

Tháng 3: Mar

Tháng 6: Jun

Tháng 7: Jul

Tháng 8: Aug

Tháng 9: Sept

Tháng 10: Oct

Tháng 11: Nov

Tháng 12: Dec

Riêng tháng 4 và tháng 5 từ gốc quá ngắn chỉ 3 hoặc 5 chữ cái nên vẫn giữ nguyên là và April May.

cac-thang-trong-tieng-anh-14

Việc rút gọn này không làm ảnh hưởng đến ngữ cảnh hoặc nội dung. Đồng thời giúp cho việc viết trở nên nhanh chóng hơn rất nhiều. Tuy nhiên, việc này chỉ áp dụng khi viết nhật ký, bài học của cá nhân. Còn trong giao tiếp hay thi cử vẫn cần viết đầy đủ theo quy định ngữ pháp tiếng Anh chuẩn bạn nhé!

Cách ghi nhớ nhanh các tháng trong tiếng Anh

Chúng ta cần ghi nhớ các đọc, viết các tháng một cách chính xác. Điều này là cần thiết trong trường hợp sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ giao tiếp, học tập hay làm việc. Có rất nhiều mẹo để chúng ta có thể dễ dàng ghi nhớ các tháng.

Thói quen xem lịch bằng tiếng Anh

Bạn có thể đổi mọi thiết bị thông minh mình xem giờ hàng ngày sang tiếng Anh, hoặc mua một quyển lịch tiếng Anh. Việc đó sẽ giúp chúng ta nhìn thấy tên các tháng trong tiếng Anh hàng ngày. Lâu dần, bộ não sẽ ghi nhớ đầy đủ và chính xác cách viết của 12 tháng.

Học tập và giao tiếp với người nước ngoài

Muốn ghi nhớ nhanh tiếng Anh, không có gì hữu dụng hơn việc chúng ta chủ động nói và viết. Đặc biệt là có cơ hội giao tiếp với người bản xứ càng tốt. Điều này sẽ giúp bạn cải thiện khả năng phát âm cũng như dần nhớ được từng tháng rất hiệu quả.

cac-thang-trong-tieng-anh-15

Thông qua các ngày lễ đặc biệt

Hầu hết mỗi tháng trong năm đều có những ngày lễ lớn. Bạn có thể tận dụng chính những ngày lễ đặc biệt trong năm đó để gợi nhớ, liên tưởng đến các tháng trong tiếng Anh. Chẳng hạn như:

Tháng 1 toàn thế giới sẽ có Tết Dương lịch (New Year) diễn ra vào ngày 1/1.

Tháng 2 có ngày lễ tình nhân (Valentine’s day) dành cho các cặp đôi yêu nhau ngày 14/2.

Tháng 3 là một ngày lễ dành cho phái đẹp – Happy Women’s Day vào ngày 8/3.

Tháng 5:  International Worker’s Day hay còn gọi là Quốc tế lao động diễn ra ngày 1/5

Tháng 6: Quốc tế thiếu nhi 1/6.

cac-thang-trong-tieng-anh-16

Tháng 7: Ngày độc lập của Mỹ kỷ niệm vào 4/7 hàng năm.

Tháng 9: Quốc khánh Việt Nam được diễn ra vào 2/9 hàng năm, cả nước nghỉ lễ.

Tháng 10: Không thể không kể đến lễ hội hoá trang ngày Halloween 31/10

Tháng 11: Thứ sáu đen tối (Black Friday) dành cho các tín đồ mua sắm cuối tháng 11

Tháng 12: Giáng sinh ấm cúng (Christmas/Noel) vào 25/12

Ngoài ra, ở nước ta còn rất nhiều ngày lễ quan trọng khác. Ví dụ như Ngày giải phóng miền Nam (30/4), Ngày nhà giáo Việt Nam (20/11), Ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10). Việc nhớ các ngày lễ đặc biệt cũng giúp bạn ghi nhớ các tháng một cách dễ dàng và thực tế nhất.

Cách sử dụng các tháng trong tiếng Anh chính xác

Biết cách đọc và viết, chúng ta còn phải nắm được các sử dụng các tháng trong trường hợp cụ thể. Dưới đây sẽ là một số hướng dẫn mà bạn có thể áp dụng

Giao tiếp hàng ngày cơ bản

Thời gian là một trong những chủ đề thường xuyên được đề cập trong mọi cuộc nói chuyện. Và đây là một kỹ năng mà dù ở bất cứ ngành nghề, công việc nào cũng có thể sử dụng. Ngay cả trong giao tiếp hàng ngày cũng vậy.

cac-thang-trong-tieng-anh-17

Một số trường hợp cụ thể về việc cần biết tới các tháng và sử dụng tới chúng, chẳng hạn như:

  • Giới thiệu tháng sinh nhật của bản thân:  My birthday is in September. (Dịch: Sinh nhật của tôi là vào tháng chín).
  • Khi ai đó hỏi bạn làm gì vào một tháng cụ thể trong năm: What month is that? hay What month are we in?
  • Jun là tháng mấy: What month is June?

Dùng đi kèm khi nói đến thứ ngày tháng trong tiếng Anh

Các tháng trong tiếng Anh rất ít khi được nhắc đến riêng lẻ. Chúng hay đi cùng khi ai đó hoặc chính chúng ta nói về một sự kiện có ngày, tháng, năm cụ thể. Do đó, bạn sẽ thấy các tháng xuất hiện rất nhiều khi đi kèm ngày, giờ trong tiếng Anh. 

Thứ tự chuẩn của tiếng Anh được sử dụng ở hầu hết các quốc gia trên thế giới sẽ là Day – Date – Month – Year.

cac-thang-trong-tieng-anh-18

Chẳng hạn như khi chúng ta nói về thứ, ngày, tháng, năm sinh: Saturday, 2th March 2024 (thứ 7 ngày 2 tháng 3 năm 2024). 

Lời kết

Tiếng Anh ngày càng phổ biến và cần thiết trong đời sống hiện đại. Chúng ta có thể bắt đầu học từ những thứ đơn giản nhất. Chẳng hạn như các tháng trong tiếng Anh viết chính xác như thế nào, hay Jun là tháng mấy. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu được thông tin và biết áp dụng vào những trường hợp thật sự cần thiết. Đừng quên đọc thêm các tin tức thú vị khác trên website tuyengiaothudo.vn nhé!

Xem thêm: