Số La Mã là kiến thức cơ bản mà trẻ em phải nắm vững ở bậc tiểu học. Nếu con bạn đã được học ở trường nhưng vẫn chưa biết cách đếm số theo số La Mã, cha mẹ và trẻ có thể học cách viết và đọc các số này trong bài viết sau. Điều này sẽ giúp trẻ làm bài tập toán tốt hơn.
Số La Mã là gì?
Số La Mã được biết đến là một hệ thống số dựa trên số Etruscan. Số La Mã hiện đang rất phổ biến. Chúng được sử dụng đặc biệt vào thời cổ đại và thời Trung cổ. Sau đó, chúng được điều chỉnh thành những con số quen thuộc hơn với người hiện đại.
Bạn đang xem: Các số La Mã từ 1 đến 100: Cách viết, cách đọc đúng chuẩn
Tất cả các chữ số La Mã đều dựa trên các ký tự cụ thể và trong bảng chữ số La Mã, mỗi số tương ứng với một giá trị nhất định. Chữ số La Mã thường được sử dụng nhất trong lĩnh vực chữ số trên mặt đồng hồ, số chương, số mục lục, v.v.
Bảng số La Mã đầy đủ nhất?
Sau đây là bản tóm tắt bảng chữ cái La Mã tương ứng với giá trị của nó mà bạn có thể nghiên cứu và đọc chính xác:
1 = Tôi |
26 = XXVI |
51 = LI |
76 = LXXVI |
2 = II |
27 = XXVII |
52 = LII |
77 = LXXVII |
3 = III |
28 = XXVIII |
53 = LIII |
78 = LXXVIII |
4 = IV |
29 = XXIX |
54 = SỐNG |
79 = LXXIX |
5 = V |
30 = XXX |
55 = L.V |
80 = XXX |
6 = VI |
31 = XXXI |
56 = LVI |
81 = LXXXI |
7 = VII |
32 = XXXII |
57 = LVII |
82 = LXXXII |
8 = VIII |
33 = XXXIII |
58 = LVIII |
83 = LXXXIII |
9 = IX |
34 = XXXIV |
59 = LÊ |
84 = LXXXIV |
10 = X |
35 = XXXV |
60 = LX |
85 = LXXXV |
11 = Mười một |
Xem thêm : 1984 năm nay bao nhiêu tuổi? Xem cung mệnh, màu sắc, số đẹp 36 = XXXVI |
61 = LXI |
86 = LXXXVI |
12 = XII |
37 = XXXVII |
62 = LXII |
87 = LXXXVII |
13 = Mười ba |
38 = XXXVIII |
63 = LXIII |
88 = LXXXVIII |
14 = XIV |
39 = XXXIX |
64 = LXIV |
89 = LXXXIX |
15 = XV |
40 = XL |
65 = LXV |
90 = XC |
16 = XVI |
41 = XLI |
66 = LXVI |
91 = XCI |
17 = XVII |
42 = XLII |
67 = LXVII |
92 = XCII |
18 = XVIII |
43 = XLIII |
68 = LXVIII |
93 = XCIII |
19 = XIX |
44 = XLIV |
69 = LXIX |
94 = XCIV |
20 = XX |
45 = XLV |
70 = LXX |
95 = XCV |
21 = XXI |
46 = XLVI |
71 = LXXI |
96 = XVIII |
22 = XXII |
47 = XLVII |
72 = LXXII |
Xem thêm : Mẫu xe đạp điện giá rẻ hiện nay thị trường 97 = XCVII |
23 = XXIII |
48 = XLVIII |
73 = LXXIII |
98 = XCVIII |
24 = XXIV |
49 = XLIX |
74 = LXXIV |
99 = XCIX |
25 = XXV |
50 = L |
75 = LXXV |
100 = C |
Khi nhìn vào bảng chữ cái La Mã ở trên, cha mẹ và trẻ em sẽ tự hỏi tại sao số 0 không được đưa vào. Bởi vì số 0 không xuất hiện trong hệ thống chữ cái La Mã. Lý do đơn giản là người xưa không sử dụng số 0, vì vậy bảng chữ cái La Mã ở trên không chứa số 0.
Cách đọc số La Mã từ 0 đến 100
Để hiểu rõ hơn về số La Mã, trẻ em phải học các quy tắc đọc số La Mã chính xác. Các quy tắc cụ thể để đọc số là:
- Biểu tượng I: Biểu thị một đơn vị
- Biểu tượng V: Biểu thị năm đơn vị
- Biểu tượng X: Biểu thị mười đơn vị
- Biểu tượng L: Biểu thị số 50
- Biểu tượng C: Biểu thị số 100
- Biểu tượng D: Biểu thị số 500
- Biểu tượng M: Biểu thị số 1000
Quy tắc đọc số La Mã
Khi đọc số La Mã, giá trị phải được tính từ trái sang phải đối với các chữ số và nhóm chữ số theo thứ tự giảm dần, vì vậy khi đọc, chúng ta phải chú ý đọc các chữ số và nhóm chữ số ở hàng nghìn trước, sau đó là hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị (tương tự như khi bạn đọc số tự nhiên). Sau đây là một ví dụ minh họa.
Hình minh họa
Ví dụ, nếu bạn đọc số 2222 bằng số La Mã, ký hiệu của số này là MMCCXXII. Trong đó:
- MM là hàng nghìn: 2000
- CC là hàng trăm: 200
- XX là hàng chục: 20
- II là chữ số hàng đơn vị: 2.
Chúng ta đọc số này là hai nghìn hai trăm hai mươi hai.
Trong quy tắc đọc số La Mã, mọi người cần lưu ý những điều sau:
- Chỉ có ký hiệu I đứng trước ký hiệu X hoặc ký hiệu V.
- Chỉ có ký hiệu X mới có thể đứng trước ký hiệu C hoặc ký hiệu L.
- Chỉ có ký hiệu C mới có thể đứng trước ký hiệu D hoặc ký hiệu M.
- Đối với các số lớn hơn 4000, sẽ có một dấu gạch ngang được đặt ở trên số ban đầu và chỉ cho phép nhân với 1000.
- Đối với các số rất lớn, ký hiệu La Mã không có dạng cụ thể. Đôi khi sẽ có hai dấu gạch ngang hoặc dấu gạch dưới phía trên số cơ sở, được sử dụng để chỉ phép nhân với 1 triệu. Điều đó có nghĩa là ký hiệu X có dấu gạch dưới biểu thị 10 triệu trong bảng chữ cái La Mã.
Hướng dẫn đơn giản nhất để viết số La Mã
Tương tự như cách đọc số La Mã, cách viết số này cũng khá đơn giản nếu bạn hiểu được các quy tắc chung. Trong hệ số La Mã, thường có 07 số cần nhớ, đó là:
- Tôi = 1
- V=5
- X=10
- Chiều dài = 50
- C=100
- D=500
- M=1000
Quy tắc viết số La Mã
Trước khi viết số này, bạn cần nắm vững những quy tắc đơn giản sau:
- Các ký hiệu X, I, M, C không được lặp lại quá 3 lần trong một phép tính.
- Các ký hiệu L, V, D chỉ xuất hiện một lần.
- Các chữ số La Mã cơ bản được lặp lại hai hoặc ba lần sẽ biểu thị các giá trị gần đúng gấp đôi và gấp ba.
- Khi viết chữ cái La Mã, chữ bên trái là left-hand, chữ bên phải là plus. Điều này có nghĩa là các chữ số cộng vào bên phải sẽ là số cộng (nhỏ hơn số ban đầu) và sẽ không cộng nhiều hơn ba lần số đó.
- Các số viết bên trái có nghĩa là phép trừ. Nghĩa là lấy số ban đầu trừ đi số bên trái, sau đó sẽ hiển thị kết quả phép tính. Số bên trái phải nhỏ hơn số ban đầu thì bạn mới có thể thực hiện phép tính.
- Khi sử dụng các chữ số có ký hiệu V, I, L, D, C, M và các nhóm số IX, IV, XC, CM, CD, XL để viết chữ số La Mã thì phải tính giá trị từ trái sang phải đối với các chữ số và tính theo nhóm chữ số theo thứ tự giảm dần.
Hình minh họa
Sau đây là một số ví dụ minh họa cách viết số La Mã:
Ví dụ cho quy tắc 1, 2 và 3:
- Tôi = 1; III = 3; II = 2
- X = 10; XXX = 30; XX = 20
- C = 100; CCC = 300; CCC = 200
- MM = 2000; M = 1000; MMM = 3000
Ví dụ cho quy tắc 4:
- VI = 6; V = 5; VIII = 8; VII = 7
- Nếu bạn viết: VIIII = 9 (sai), dạng đúng là IX = 9
- L = 50; LXX = 70; LX = 60; LXXX = 80
- CX = 110; C = 100; CV = 105
- 2000 + 200 + 30 + 8 = 2238 = MMCCXXXVIII
Ví dụ cho quy tắc 5:
- Số 4 (4 = 5 – 1): Ký hiệu là IV
- Số 9 (9 = 10 – 1): Ký hiệu là IX
- Số 40 = Biểu tượng là XL; + số 90 = Biểu tượng là XC
- Số 400 = Ký hiệu là CD; + số 900 = Ký hiệu là CM
- MCMLXXXIV = Ký hiệu là 1984
- MMXIX = Ký hiệu là 2019
Ví dụ cho quy tắc 6:
- MCMXCIX: Đọc là Một nghìn chín trăm chín mươi chín.
Một số mẹo giúp trẻ đọc và viết số La Mã đúng cách
Số La Mã cũng giống như số tự nhiên. Nếu viết sau 1 đơn vị hoặc viết sai vị trí trong một số thì giá trị của nó sẽ thay đổi tương ứng. Do đó, ngoài việc học cách đọc, học sinh cần học cách viết số La Mã để làm các bài tập liên quan. Sau đây là một số mẹo giúp trẻ đọc và viết số La Mã chính xác nhất:
Đọc và viết thành thạo các số La Mã từ 1 đến 20
Để hiểu được số La Mã, học sinh phải có khả năng đọc và viết số La Mã từ 1 đến 20 một cách trôi chảy. Trên thực tế, viết số La Mã rất dễ. Khi bạn đã thành thạo các số cơ bản, bạn sẽ có thể đọc và viết các số lớn hơn một cách dễ dàng.
Học từ dễ đến khó là phương pháp học toán khá hiệu quả và khoa học. Bố mẹ có thể áp dụng phương pháp này để rèn luyện cho trẻ ở nhiều độ tuổi khác nhau. Khi trẻ đã tự tin đọc được các số La Mã từ 1 đến 20, bố mẹ có thể cho trẻ làm các bài tập đọc, viết số La Mã có giá trị cao hơn để trẻ rèn luyện tư duy nhanh nhạy trong việc tính toán với các số này.
Lý thuyết kết hợp với thực hành
Không chỉ riêng môn toán mà học bất kỳ môn học nào cũng phải có lý thuyết kết hợp với thực hành thì mới nhớ lâu. Vì vậy, giáo viên và phụ huynh phải cho trẻ luyện đọc, viết số La Mã nhiều để trẻ nhớ lâu hơn.
Cha mẹ nên hướng dẫn trẻ đọc và viết nhiều chữ cái La Mã để trẻ có thể thành thạo. Hoặc nếu có thời gian, cha mẹ hãy viết một chữ cái La Mã cho trẻ đoán giá trị của nó và cách đọc để xem trẻ đã nắm vững kiến thức hay chưa. Việc học lý thuyết và làm các bài tập liên quan đến chữ cái La Mã sẽ giúp trẻ vận dụng kiến thức lý thuyết vào thực tế.
Liên hệ thực tế
Phương pháp này không quá mới nhưng lại là cách học toán hiệu quả nhất. Để giúp trẻ học số La Mã, cha mẹ nên kết nối thực tế với hình ảnh trực quan, để trẻ nhớ lâu hơn.
Ngoài ra, vì ký hiệu La Mã khá giống với các chữ cái khác nên trẻ khó nhớ và dễ nhầm lẫn. Do đó, cha mẹ nên luyện tập cho trẻ xem đồng hồ có chữ cái La Mã và hỏi trẻ bây giờ là mấy giờ. Hoặc khi đọc sách, cha mẹ nên yêu cầu trẻ đọc các số trong sách… Tuy đây là những hoạt động nhỏ trong thực tế nhưng sẽ giúp trẻ luyện tập và nắm vững kiến thức về hệ thống chữ cái La Mã.
Làm bài tập về số La Mã thường xuyên
Một bí quyết nữa giúp trẻ viết và đọc chữ cái La Mã lưu loát là cha mẹ nên cho trẻ luyện tập nhiều bài tập liên quan đến loại số này. Khi luyện tập thường xuyên, trẻ sẽ nhớ các số trong bảng chữ cái La Mã lâu hơn và không còn cảm thấy bối rối khi đối mặt với bài tập ở trường. Sau đây là một số bài tập mà cha mẹ có thể cho trẻ luyện tập ngay:
Bài tập 1: Số đứng sau chữ V là bao nhiêu?
- A. Bốn
- Bằng tai
- C. Sáu
- D. Bảy
Bài tập 2: Số liền trước số XIII là số nào?
- A. Mười
- B. Mười hai
- C. Mười ba
- D. Mười bốn
Bài tập 3: Tổng của hai số X và XV là bao nhiêu?
- A. Mười tám
- B. Mười chín
- C. Hai mươi ba
- D. Hai mươi lăm
Bài tập 4: Tổng của hai số XVII và XVII là bao nhiêu?
- A. Ba mươi lăm
- B. Ba mươi bốn
- C. Ba mươi hai
- D. Ba mươi ba
Nội dung trên đã chia sẻ bảng số La Mã đầy đủ cùng với cách đọc và viết loại số này. Hy vọng các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tốt hơn vì đây là kiến thức quan trọng ở bậc Tiểu học. Là nền tảng giúp các em học Toán ở các cấp độ cao hơn.
Xem các bài viết liên quan:
Nguồn: https://tuyengiaothudo.vn
Danh mục: Khám phá