Thất tình trong tiếng Trung là gì? Muốn chia tay trong tiếng trung thì phải nói gì? Sau khi chia tay thì sẽ có cảm xúc như thế nào? Hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ tiếp tục cùng bạn học tiếng Trung qua chủ đề thất tình – chia tay nhé!
1. Ngữ pháp
• 我觉得…../Wǒ juédé/: Tôi thấy….
Bạn đang xem: Tiếng Trung chủ đề thất tình chia tay (Phần 2)
Ví dụ:
我觉得我们两的性格不合。
Wǒ juédé wǒmen liǎng dì xìnggé bùhé.
Tôi thấy tính cách hai chúng ta không hợp nhau.
2. Hội thoại
… Hội thoại 1
男:现你在有时间吗?我想和你谈谈。
Xiànzài nǐ yǒu shíjiān ma? Wǒ xiǎng hé nǐ tán tan.
Bây giờ em rảnh không? Anh muốn nói chuyện với em. 女:我现在没有时间陪你瞎聊。
Wǒ xiànzài méiyǒu shíjiān péi nǐ xiā liáo.
Tôi không có thời gian nói chuyện phiếm với anh đâu. 男:我就想跟你说几句话,不会耽误你很久的。
Wǒ jiù xiǎng gēn nǐ shuō jǐ jù huà, bù huì dānwù nǐ hěnjiǔ de.
Anh chỉ muốn nói mấy câu thôi, không mất nhiều thời gian đâu mà. 女:我们之间还有什么可谈的?你还是节省点儿时间吧。
Wǒmen zhī jiān hái yǒu shé me kě tán de? Nǐ háishì jiéshěng diǎn er
shíjiān ba.
Giữa chúng ta còn có gì để nói? Anh tiết kiệm thời gian chút đi.
Hội thoại 2
男:最近几天你怎么了?我打电话给你可是打不通。
Zuìjìn jǐ tiān nǐ zěnmeliǎo? Wǒ dǎ diànhuà gěi nǐ kěshì dǎ bùtōng.
Xem thêm : Typography là gì? Những điều quan trọng cần biết về Typography
Dạo này em sao thế? Anh gọi cho em mà không được. 女:我们分手吧!
Wǒmen fēnshǒu ba!
Chúng ta chia tay đi! 男:你要分手,为什么?告诉我分手的理由。
Nǐ yào fēnshǒu, wèishéme? Gàosù wǒ fēnshǒu de lǐyóu.
Em muốn chia tay, tại sao? Nói anh nghe lí do đi. 女:我觉得我们性格不合,在一起不幸福。
Wǒ juédé wǒmen xìnggé bùhé, zài yīqǐ bù xìngfú.
Em thấy tính cách chúng ta không hợp, ở bên nhau không hạnh phúc. 男:你对我有什么不满,可以跟我说,我可以改。
Nǐ duì wǒ yǒu shé me bùmǎn, kěyǐ gēn wǒ shuō, wǒ kěyǐ gǎi.
Em có gì không hài lòng với anh, hãy nói anh biết, anh có thể thay đổi mà. 女:不用改。我只是不想跟你谈恋爱了。
Bùyòng gǎi. Wǒ zhǐshì bùxiǎng gēn nǐ tán liàn’àile.
Không cần thay đổi. Chỉ là em không muốn hẹn hò với anh nữa thôi. 男:以前不是你说很爱我吗?
Yǐqián bùshì nǐ shuō hěn ài wǒ ma?
Trước đây không phải là em nói rất yêu anh sao? 女:都是过去了。现在我没有爱你了。不用再给我打电话。
Dōu shì guòqùle. Xiànzài wǒ méiyǒu ài nǐle. Bùyòng zài gěi wǒ dǎ diànhuà.
Đều qua hết rồi. Bây giờ em không yêu anh nữa. Đừng có gọi cho em nữa.
Hội thoại 3
男:你就知道房子,没有房子我们就不能结婚吗?
Nǐ jiù zhīdào fángzi, méiyǒu fángzi wǒmen jiù bùnéng jiéhūn ma?
Em suốt ngày chỉ nhà nhà, không có nhà thì mình không kết hôn hả? 女:我需要的是一个温暖的家,不是一句简单的“我爱你”。
Wǒ xūyào de shì yīgè wēnnuǎn de jiā, bùshì yījù jiǎndān de “wǒ ài nǐ”.
Cái em cần là một ngôi nhà ấm áp, chứ không phải chỉ là câu “anh yêu em”.
Hội thoại 4
A:你怎么了?为什么一个人坐在这儿?
Nǐ zěnmele? Wèishéme yīgè rén zuò zài zhèr?
Sao thế? Sao lại ngồi đây một mình? B:我现在很难过。
Wǒ xiànzài hěn nánguò.
Bây giờ tớ buồn lắm! A:难过?你男朋友呢?
Nánguò? Nǐ nán péngyǒu ne?
Buồn? Bạn trai cậu đâu? B: 他甩我,他不爱我了!
Tā shuǎi wǒ, tā bù ài wǒle!
Anh ấy bỏ tớ rồi, anh ấy không yêu tớ nữa rồi! A:什么?不是你们的感情很好吗?怎么突然分手了?
Shénme? Bùshì nǐmen de gǎnqíng hěn hǎo ma? Zěnme túrán fēnshǒule?
Cái gì? Không phải tình cảm 2 cậu vẫn rất tốt à? Sao tự dưng lại chia tay? B:他爱上别人了。他说我以后别打扰他了。
Tā ài shàng biérénle. Tā shuō wǒ yǐhòu bié dǎrǎo tāle.
Anh ấy yêu người khác, nói tớ về sau đừng làm phiền anh ta. A:就是渣男。别难过了,跟我去。
Jiùshì zhā nán. Bié nánguòle, gēn wǒ qù.
Đúng là đồ xấu xa mà. Đừng buồn nữa, đi với tớ. B:去哪儿?
Qù nǎr?
Đi đâu? A:跟我去玩儿!别难过了!三条腿的蛤蟆不好找,两条腿的人有的多。 外面 还有很多人比他好!
Gēn wǒ qù wánr! Bié nánguòle! Sāntiáo tuǐ de hámá bù hǎo zhǎo liǎng tiáo tuǐ de rén yǒu de duō. Wàimiàn hái yǒu hěnduō rén bǐ tā hǎo!
Đi chơi với tớ. Đừng buồn nữa! Cóc 3 chân mới khó tìm chứ đàn ông thì thiếu gì. Ngoài kia đầy người tốt hơn anh ta.
Trên đây là một số mẫu câu và từ vựng tiếng Trung chủ đề chia tay- thất tình thường gặp. Tiếng Trung Thượng Hải hi vọng thông qua bài viết này sẽ giúp bạn mở rộng vốn từ và nâng cao khả năng giao tiếp bằng tiếng Trung. Chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt!
Nguồn: https://tuyengiaothudo.vn
Danh mục: Hỏi Đáp